Bước tới nội dung

Billy Crudup

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Billy Crudup
Crudup at the PEN Gala, May 2015.
SinhWilliam Gaither Crudup
8 tháng 7, 1968 (56 tuổi)
Manhasset, New York, U.S.
Trường lớpUNC Chapel Hill
Nghề nghiệpActor
Năm hoạt động1994–nay
Bạn đờiMary-Louise Parker
(1996–2003)
Claire Danes
(2003–2007)
Con cái1

William Gaither "Billy" Crudup (/ˈkrdəp/), (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1968) là 1 diễn viên người Mỹ.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuổi thơ và học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Billy Crudup sinh tại Manhasset, Mỹ. Ông là cháu trai của Billy Gaither, một luật sư rất nổi tiếng ở Florida.

Thời thơ ấu, cha mẹ ông đã ly hôn, sau đó tái hôn, trước khi ly hôn một lần nữa. Ông đã học và tốt nghiệp tại đại học Bắc Caroline, sau đó bắt đầu đi thực tập tại Tisch School, một trường nghệ thuật thuộc đại học New York, vào năm 1994.

Một năm sau đó, ông bắt đầu làm việc tại Broadway.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Billy Crudup bắt đầu xuất hiện trong những bộ phim như Sleepers vào năm 1996 và Inventing the Abbotts vào năm 1997. Dần dần, ông được biết đến qua rất nhiều các bộ phim, đồng thời cũng qua những đóng góp của ông trong lĩnh vực sân khấu.

Ông là ngôi sao sáng giá trong vở kịch The Pillowman của Martin McDonagh và Jeff Goldblum diễn tại Broadway năm 2005.Đồng thời, ông cũng đóng vai Dr Manhattan trong phim Watchmen: Les Gardiens và thủ vai J. Edgar Hoover trong phim Public Enemies của Michael Mann vào năm 2009.

Đời sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Billy Crudup đã có mối quan hệ với nữ diễn viên Mary-Louise Parker từ năm 1996 đến năm 2003. Họ đã có một người con trai, tên là William Atticus (sinh ngày 7 tháng 1 năm 2004).

Thế nhưng, ông đã rời bỏ Mary-Louise Parker khi cô đang mang thai người con thứ 2 được 7 tháng, để đến với nữ diễn viên Claire Danes. Ông đã gặp cô khi đang cùng quay bộ phim Stage Beauty. Sự kiện này sau đó đã trở thành một scandal lớn và ảnh hưởng xấu tới hình ảnh của Crudup.

Tuy vậy, cặp đôi này đã chia tay vào cuối tháng 12 năm 2007, khi Claire Danes gặp một mối tình sét đánh với nam diễn viên Hugh Dancy.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Chú thích
1996 Sleepers Tommy Marcano
1996 Everyone Says I Love You Ken
1997 Inventing the Abbotts Jacey Holt
1997 Grind Eddie Dolan
1997 Princess Mononoke Ashitaka Lồng tiếng Anh
1998 Monument Ave. Teddy
1998 Without Limits Steve Prefontaine
1998 The Hi-Lo Country Pete Calder
1999 Jesus' Son FH
2000 Waking the Dead Fielding Pierce
2000 Almost Famous Russell Hammond
2001 World Traveler Cal
2001 Charlotte Gray Julien Levade
2003 Big Fish Will Bloom
2003 Stage Beauty Ned Kynaston
2005 Trust the Man Tobey
2006 Mission: Impossible III Musgrave
2006 The Good Shepherd Arch Cummings
2007 Dedication Henry Roth
2008 Pretty Bird Curtis Prentiss
2009 Watchmen Jon Osterman / Dr. Manhattan
2009 Public Enemies J. Edgar Hoover
2009 The Ballad of G.I. Joe Zartan Phim ngắn
2010 Eat Pray Love Steven
2011 Thin Ice Randy Kinney
2011 Too Big to Fail Timothy Geithner
2012 The Watch Creepy Neighbor
2013 Blood Ties Frank Pierzynski
2014 Rudderless Sam
2014 The Longest Week Dylan Tate
2015 Red Light Winter Davis
2015 The Stanford Prison Experiment Dr. Philip Zimbardo
Năm Tên vở Vai Nhà sản xuất Chú thích
2013 Waiting for Godot Lucky Berkeley Repertory Theatre / California
Cort Theatre / Broadway
Với Ian McKellen, Patrick StewartShuler Hensley.
2013 No Man's Land Foster Berkeley Repertory Theatre / California
Cort Theatre / Broadway
Với Ian McKellen, Patrick StewartShuler Hensley.
2011 Arcadia Bernard Nightingale Ethel Barrymore Theater / Broadway Giải thưởng Tony cho vai diễn khách mời xuất sắc nhất
2010 The Metal Children Tobin Falmouth Vineyard Theater / Off-Broadway
2009 The 24 Hour Plays (staged readings) Billy
2006–2007 The Coast of Utopia: Part 2 - Shipwreck Vissarion Belinsky Lincoln Center Theatre / Broadway
2006–2007 The Coast of Utopia: Part 1 - Voyage Vissarion Belinksy Lincoln Center Theatre / Broadway Giải thưởng Tony cho vai diễn khách mời xuất sắc nhất
2005 The Pillowman Katurian Edwin Booth Theatre / Broadway Giải thưởng Tony cho vai diễn xuất sắc nhất
2004 The 24 Hour Plays (staged readings) Bobby
2002 The Elephant Man John Merrick Royale Theatre / Broadway Giải thưởng Tony cho vai diễn xuất sắc nhất
2002 The Resistible Rise of Arturo Ui Flake / Defense Counsel National Actors Theatre / Off-Broadway
2001 Measure for Measure Antonio Public Theatre (Shakespeare in the Park)
1998 Oedipus Oedipus Blue Light Theatre Company / Off-Broadway
1997 The Three Sisters Solyony Roundabout Theatre / Broadway
1996 Bus Stop Bo Decker Circle in the Square Theatre / Broadway
1995 Arcadia Septimus Hodge Lincoln Center Theatre / Broadway
1994 America Dreaming Robert Vineyard Theater / Off-Broadway

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giành giải

[sửa | sửa mã nguồn]
2007
Tony Award. cho The Coast of Utopia: Part 1 - Voyage
2001
OFCS Award, cho Almost Famous
2000
Paris Film Festival, cho Jesus' Son
1999
Western Heritage Award, cho The Hi-Lo Country
1998
NBR Award, cho The Hi-Lo Country

Đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
2002
Satellite Award, cho Charlotte Gray
2001
Screen Actors Guild Awards, cho Almost Famous
Blockbuster Entertainment Award, cho Almost Famous
Independent Spirit Award, cho Jesus' Son
MTV Movie Award, cho Almost Famous

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]